[Dịch sách Starter Toeic] Chapter 1 - Unit 1: Auxiliary Verbs (Trợ động từ)
<Trang 20> Ngữ pháp
1. SO SÁNH MUST VÀ HAVE TO
MUST: Mang tính chất bắt buộc, buộc phải
You must be there on time: Bạn phải có mặt đúng giờ
MUST NOT: Không được
You must not be there late: Bạn không được đến muộn
HAVE TO: Mang tính chất bắt buộc, mức độ nhỏ hơn ‘MUST’
I forgot my purse at home so now I have to come back home.
DON’T HAVE TO: Không cần phải
You don’t have to do it: Bạn không cần phải làm điều đó
2. SUY LUẬN CÓ CĂN CỨ Ở HIỆN TẠI
MUST BE: Chắc hẳn
He must be a killer: Hắn ta chắc hẳn là một kẻ giết người
He must be rich: Anh ấy chắc hẳn là giàu
Lưu ý: Cấu trúc suy luận có căn cử ở hiện tại MUST BE không được đùng ở hình thức phủ định
CAN'T BE: không thể
He can’t be a killer: Hắn ta không thể là kẻ giết người
He can’t be rich: Anh ấy không thể nào là người giàu có
3. AUXILIARY VERBS + HAVE + V3
- MUST HAVE V3: chắc hẳn đã (chỉ sự suy đoán logic dựa trên 1 sự việc có thật trong quá khứ)
Daisy did very well on the exam. She must have studied hard
Daisy đã làm bài thi rất tốt. Cô ấy chắn hẳn đã học hành rất chăm chỉ
- COULD HAVE V3: lẽ ra đã, có thể đã
They could have won, but they didn’t: Họ lẽ ra đã có thể thắng, những họ đã không chiến thắng
- MAY/ MIGHT HAVE V3: có thể đã, có lẽ đã
Daisy hasn’t arrived yet. She may have missed the train.
Daisy vẫn chưa đến. Có lẽ cô ấy đã trễ tàu
Độ mạnh của mức độ suy đoán (theo thứ tự giảm dần): Must have V3 => Could have V3 => May have V3 => Might have V3
- SHOULD HAVE V3: lẽ ra nên
Daisy should have read the book: Daisy lẽ ra nên đọc cuốn sách đó
4. WILL BE/ SHOULD BE + V3/ V-ING
- WILL BE/ SHOULD BE + V3: Mang ý nghĩa bị động: sẽ được, nên được
- WILL BE/ SHOULD BE + V-ING: (Mang ý nghĩa chủ động) đây là cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa là: thật sự sẽ/ thật sự nên
The window should be closed before you leave. Cái cửa sổ nên được đóng trước khi bạn rời đi
You should be closing the window before leaving. Bạn thật sự nên đóng cửa sổ trước khi rời đi.
<Trang 21> Exercise
B. Choose the word or phrase that best completes the sentence.
Important: Please keep this medicine refrigerated. Do not -------- in
1. (A) remain (B) store (C) having (D) take
temperatures above 15 degrees Celsius. Keep out of the reach of children and do not ------ to children under 6 years of age. In the case of an overdose, take the patient to the emergency room immediately. Consult your doctor if you are already taking other medications
2. (A) giving (B) give (C) have given (D) Gave
=> Điều quan trọng: Hãy giữ lạnh loại thuốc này. Không lưu trữ ở nhiệt độ trên 15 độ C. Tránh xa tầm với trẻ em dưới 6 tuổi. Trong trường hợp quá liều, hãy đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu ngay lập tức. Tham vấn ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang dùng loại thuốc khác.
Từ vựng:
Keep + O +V3: (mang ý nghĩa bị động) giữ cho cái gì/ai đó được, giữ cái gì/ ai đó ở trạng thái …
Keep the door closed: giữ cửa đóng
Keep out of the reach of children: Giữ xa tầm với của trẻ em
Take SB to SW: đưa ai đó đi đến đâu đó
Immediately: ngay lập tức
Consult: tham vấn, tư vấn
C. Fill the blank with the appropriate word
A. Auxiliary Verbs được theo sau bởi V-ing hoặc V-ed
For ex:
For ex:
The boy is flying a kite: Cậu bé đang chơi diều
The book was listed as a best seller: Cuốn sách đó được liệt kê là một một cuốn sách bán chạy nhất
The boy has closed the window: Cậu bé đã đóng cửa sổ
B. Auxiliary Verbs được theo sau bởi động từ nguyên mẫu không to (V-inf)
1. Động từ khiếm khuyết (will, would, may, might, can, could, should, have to, ought to, had better…) + V- inf
2. ‘Do’ + động từ nguyên mẫu không to (V-inf) => dùng trong câu nghi vấn/ câu phủ định;
hoặc cấu trúc “do + Vinf” mang ý nghĩa để nhấn mạnh
The book was listed as a best seller: Cuốn sách đó được liệt kê là một một cuốn sách bán chạy nhất
The boy has closed the window: Cậu bé đã đóng cửa sổ
B. Auxiliary Verbs được theo sau bởi động từ nguyên mẫu không to (V-inf)
1. Động từ khiếm khuyết (will, would, may, might, can, could, should, have to, ought to, had better…) + V- inf
2. ‘Do’ + động từ nguyên mẫu không to (V-inf) => dùng trong câu nghi vấn/ câu phủ định;
hoặc cấu trúc “do + Vinf” mang ý nghĩa để nhấn mạnh
For ex:
Paul may arrive tomorrow: Ngày mai Paul có lẽ sẽ đến
I do believe that he is right: Tôi tin chắc rằng anh ấy đúng (do believe: nhấn mạnh, mang ý nghĩa rất tin)
Do you like fish: Bạn có thích cá không?
He does not like playing cards: Anh ấy không thích chơi bài
Meaning of Key Auxiliary Verbs: Nghĩa của một số trợ động từ
A. WILL: Be willing to; intend to => Mang ý nghĩa sẳn lòng, dự định sẽ
I will open the door for you: Tôi sẽ đóng cửa cho bạn (sẳn lòng đóng cửa cho bạn)
I will be there at 8.00: Tôi sẽ ở đó vào lúc 8.00 (dự định sẽ…)
B. SHALL: intend to (formal); have decided to => Mang ý nghĩa dự định (mang tính hình thức, dùng trong văn viết hoặc cái tình huống lễ nghi, trang trọng); đã quyết định sẽ…
Where shall we sit? Chúng tôi sẽ ngôi ở đâu đây ạ?
We shall ask the committee? Chúng tôi sẽ yêu cầu ủy ban
C. MAY/ CAN: be possible to do => mang ý nghĩa có thể …
Can fish live in the river: Cá có thể sống ở sông này không?
It may rain tomorrow: Ngày mai trời có thể/ có lẽ sẽ mưa
D. CAN/ COULD/ MAY: be allowed to do => mang ý nghĩa được phép làm gì đó, dùng để xin phép…
May I have one? Tôi có thể lấy 1 cái không ạ?
You can take both of them Bạn có thể lấy cả hai.
E. MUST: Be necessary; be logically certain => mang ý nghĩa diễn tả sự cần thiết, sự chắn chắn về một cái gì đó
Phủ định: Cannot/ can’t, must not
This step must be next: Bước này phải là nước tiếp theo (diễn tả sự cần thiết)
It must be her purse: Cái này ắt hẳn là ví của cô ấy (diễn tả sự chắc chắn về một cái gì đó)
F. MUST/ HAVE: be required to do => mang ý nghĩa bắt buộc phải làm gì đó
Everyone must be on time: Mọi người phải có mặt đúng giờ
They have to work late: Họ phải làm việc trễ
G. SHOULD/ OUGHT TO/ HAD BETTER: Be obliged to do => mang ý nghĩa có nghĩa vụ làm gì đó, nên làm gì đó
You should call her: Bạn nên gọi cho cô ấy
We ought to get there early: Chúng ta nên đến đó sớm
H. SHOULD HAVE/ COULD HAVE + V3: Was not true; did not happen => mang ý nghĩa diễn tả một cái gì đó đáng lẽ phải xảy ra trong quá khứ, nhưng đã không xảy ra
She should have read the book: Cô ấy lẽ ra nên đọc cuốn sách đó
They could have won, but they didn’t: Họ lẽ ra đã có thể thắng, những họ đã không chiến thắng
I. USED TO/ WOULD: did in the past => mang ý nghĩa đã từng làm gì đó trong quá khứ
We used to talk every day: Chúng tôi đã từng nói chuyện mỗi ngày
In the spring, I would plant flowers: Vào mùa xuân, tôi đã từng trồng hoa
MỞ RỘNG:
Paul may arrive tomorrow: Ngày mai Paul có lẽ sẽ đến
I do believe that he is right: Tôi tin chắc rằng anh ấy đúng (do believe: nhấn mạnh, mang ý nghĩa rất tin)
Do you like fish: Bạn có thích cá không?
He does not like playing cards: Anh ấy không thích chơi bài
Meaning of Key Auxiliary Verbs: Nghĩa của một số trợ động từ
A. WILL: Be willing to; intend to => Mang ý nghĩa sẳn lòng, dự định sẽ
I will open the door for you: Tôi sẽ đóng cửa cho bạn (sẳn lòng đóng cửa cho bạn)
I will be there at 8.00: Tôi sẽ ở đó vào lúc 8.00 (dự định sẽ…)
B. SHALL: intend to (formal); have decided to => Mang ý nghĩa dự định (mang tính hình thức, dùng trong văn viết hoặc cái tình huống lễ nghi, trang trọng); đã quyết định sẽ…
Where shall we sit? Chúng tôi sẽ ngôi ở đâu đây ạ?
We shall ask the committee? Chúng tôi sẽ yêu cầu ủy ban
C. MAY/ CAN: be possible to do => mang ý nghĩa có thể …
Can fish live in the river: Cá có thể sống ở sông này không?
It may rain tomorrow: Ngày mai trời có thể/ có lẽ sẽ mưa
D. CAN/ COULD/ MAY: be allowed to do => mang ý nghĩa được phép làm gì đó, dùng để xin phép…
May I have one? Tôi có thể lấy 1 cái không ạ?
You can take both of them Bạn có thể lấy cả hai.
E. MUST: Be necessary; be logically certain => mang ý nghĩa diễn tả sự cần thiết, sự chắn chắn về một cái gì đó
Phủ định: Cannot/ can’t, must not
This step must be next: Bước này phải là nước tiếp theo (diễn tả sự cần thiết)
It must be her purse: Cái này ắt hẳn là ví của cô ấy (diễn tả sự chắc chắn về một cái gì đó)
F. MUST/ HAVE: be required to do => mang ý nghĩa bắt buộc phải làm gì đó
Everyone must be on time: Mọi người phải có mặt đúng giờ
They have to work late: Họ phải làm việc trễ
G. SHOULD/ OUGHT TO/ HAD BETTER: Be obliged to do => mang ý nghĩa có nghĩa vụ làm gì đó, nên làm gì đó
You should call her: Bạn nên gọi cho cô ấy
We ought to get there early: Chúng ta nên đến đó sớm
H. SHOULD HAVE/ COULD HAVE + V3: Was not true; did not happen => mang ý nghĩa diễn tả một cái gì đó đáng lẽ phải xảy ra trong quá khứ, nhưng đã không xảy ra
She should have read the book: Cô ấy lẽ ra nên đọc cuốn sách đó
They could have won, but they didn’t: Họ lẽ ra đã có thể thắng, những họ đã không chiến thắng
I. USED TO/ WOULD: did in the past => mang ý nghĩa đã từng làm gì đó trong quá khứ
We used to talk every day: Chúng tôi đã từng nói chuyện mỗi ngày
In the spring, I would plant flowers: Vào mùa xuân, tôi đã từng trồng hoa
MỞ RỘNG:
1. SO SÁNH MUST VÀ HAVE TO
MUST: Mang tính chất bắt buộc, buộc phải
You must be there on time: Bạn phải có mặt đúng giờ
MUST NOT: Không được
You must not be there late: Bạn không được đến muộn
HAVE TO: Mang tính chất bắt buộc, mức độ nhỏ hơn ‘MUST’
I forgot my purse at home so now I have to come back home.
DON’T HAVE TO: Không cần phải
You don’t have to do it: Bạn không cần phải làm điều đó
2. SUY LUẬN CÓ CĂN CỨ Ở HIỆN TẠI
MUST BE: Chắc hẳn
He must be a killer: Hắn ta chắc hẳn là một kẻ giết người
He must be rich: Anh ấy chắc hẳn là giàu
Lưu ý: Cấu trúc suy luận có căn cử ở hiện tại MUST BE không được đùng ở hình thức phủ định
CAN'T BE: không thể
He can’t be a killer: Hắn ta không thể là kẻ giết người
He can’t be rich: Anh ấy không thể nào là người giàu có
3. AUXILIARY VERBS + HAVE + V3
- MUST HAVE V3: chắc hẳn đã (chỉ sự suy đoán logic dựa trên 1 sự việc có thật trong quá khứ)
Daisy did very well on the exam. She must have studied hard
Daisy đã làm bài thi rất tốt. Cô ấy chắn hẳn đã học hành rất chăm chỉ
- COULD HAVE V3: lẽ ra đã, có thể đã
They could have won, but they didn’t: Họ lẽ ra đã có thể thắng, những họ đã không chiến thắng
- MAY/ MIGHT HAVE V3: có thể đã, có lẽ đã
Daisy hasn’t arrived yet. She may have missed the train.
Daisy vẫn chưa đến. Có lẽ cô ấy đã trễ tàu
Độ mạnh của mức độ suy đoán (theo thứ tự giảm dần): Must have V3 => Could have V3 => May have V3 => Might have V3
- SHOULD HAVE V3: lẽ ra nên
Daisy should have read the book: Daisy lẽ ra nên đọc cuốn sách đó
4. WILL BE/ SHOULD BE + V3/ V-ING
- WILL BE/ SHOULD BE + V3: Mang ý nghĩa bị động: sẽ được, nên được
- WILL BE/ SHOULD BE + V-ING: (Mang ý nghĩa chủ động) đây là cấu trúc nhấn mạnh có nghĩa là: thật sự sẽ/ thật sự nên
The window should be closed before you leave. Cái cửa sổ nên được đóng trước khi bạn rời đi
You should be closing the window before leaving. Bạn thật sự nên đóng cửa sổ trước khi rời đi.
<Trang 21> Exercise
A. Choose the word or phrase that best completes the sentence
1. He -------- a better job
A. may
B. mays get
C. may gets
D. may get
A. may
B. mays get
C. may gets
D. may get
=> He may get a better job. Anh ấy có thể có một công việc tốt hơn
2. If he had had time, he -------- joined us
A. can have
B. had
C. could have
D. certainly had
=> If he had time, he could have joined us. Nếu anh ấy có thời gian, anh ấy đã có thể tham gia với chúng ta
Giải thích: Đây là câu if loại 3
- Loại 1: Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + S + V1, S + Will/Can/shall...... + V-inf
- Loại 2: không có thật ở hiện tại
If + S + V2, S +would/ Could/ Should...+ V-inf
- Loại 3: không có thật trong quá khứ
If + S + Had + V3, S + would/ could...+ have + V3
3. He asked her, “-------- you like some more coffee?”
A. Will
B. Shall
C. Would
D. Do
=> He asked her, “Would you like some more coffee?”. Anh ấy hỏi cô ấy,” Cô có muốn dùng thêm cà phê không?
Đây là cấu trúc đề nghị một cách lịch sự: Would you like + N/ to V-inf
4. The baby -------- be hungry, because he just had milk
A. cannot
B. must
C. isn’t
D. wasn’t
=> The baby cannot be hungry, because he just had milk. Đứa trẻ không thể đói được, vì nó mới uống sữa
Đây là cấu trúc suy luận có căn cứ ở hiện tại. Xem lại lý thuyết ngữ pháp này ở phía trên
2. If he had had time, he -------- joined us
A. can have
B. had
C. could have
D. certainly had
=> If he had time, he could have joined us. Nếu anh ấy có thời gian, anh ấy đã có thể tham gia với chúng ta
Giải thích: Đây là câu if loại 3
- Loại 1: Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If + S + V1, S + Will/Can/shall...... + V-inf
- Loại 2: không có thật ở hiện tại
If + S + V2, S +would/ Could/ Should...+ V-inf
- Loại 3: không có thật trong quá khứ
If + S + Had + V3, S + would/ could...+ have + V3
3. He asked her, “-------- you like some more coffee?”
A. Will
B. Shall
C. Would
D. Do
=> He asked her, “Would you like some more coffee?”. Anh ấy hỏi cô ấy,” Cô có muốn dùng thêm cà phê không?
Đây là cấu trúc đề nghị một cách lịch sự: Would you like + N/ to V-inf
4. The baby -------- be hungry, because he just had milk
A. cannot
B. must
C. isn’t
D. wasn’t
=> The baby cannot be hungry, because he just had milk. Đứa trẻ không thể đói được, vì nó mới uống sữa
Đây là cấu trúc suy luận có căn cứ ở hiện tại. Xem lại lý thuyết ngữ pháp này ở phía trên
B. Choose the word or phrase that best completes the sentence.
Important: Please keep this medicine refrigerated. Do not -------- in
1. (A) remain (B) store (C) having (D) take
temperatures above 15 degrees Celsius. Keep out of the reach of children and do not ------ to children under 6 years of age. In the case of an overdose, take the patient to the emergency room immediately. Consult your doctor if you are already taking other medications
2. (A) giving (B) give (C) have given (D) Gave
=> Điều quan trọng: Hãy giữ lạnh loại thuốc này. Không lưu trữ ở nhiệt độ trên 15 độ C. Tránh xa tầm với trẻ em dưới 6 tuổi. Trong trường hợp quá liều, hãy đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu ngay lập tức. Tham vấn ý kiến của bác sĩ nếu bạn đang dùng loại thuốc khác.
Từ vựng:
Keep + O +V3: (mang ý nghĩa bị động) giữ cho cái gì/ai đó được, giữ cái gì/ ai đó ở trạng thái …
Keep the door closed: giữ cửa đóng
Keep out of the reach of children: Giữ xa tầm với của trẻ em
Take SB to SW: đưa ai đó đi đến đâu đó
Immediately: ngay lập tức
Consult: tham vấn, tư vấn
C. Fill the blank with the appropriate word
1. The government wants to accelerate the -------- of Internet commerce
A. grow (V)
B. grows (V-s)
C. growing (N, adj)
D. growth (N)
=> The government wants to accelerate the growth of Internet commerce. Chính phủ muốn thúc đẩy sự phát triển của thương mại internet
Accelerate: thúc đẩy
Growing (n) sự lớn lên, sự nuôi trồng/ (adj) lớn lên, đang lớn lên
Growth (n) sự lớn mạnh, sự phát triển
2. Take the time to fully prepare yourself for interview --------
A. succeed (v)
B. succeeding (adj)
C. success (n)
D. succession (n)
=> Take the time to fully prepare yourself for interview success. Hãy dành thời gian để tự chuẩn bị đầy đủ cho sự thành công buổi phỏng vấn
Take the time: dành thời gian
Success (n) sự thành công
Succession (n) sự kế tiếp, sự liên tiếp, sự kế thừa, sự thừa kế
3. --------, America depends on Africa for 40% of its oil imports
A. Interest (n)
B. Interested (Adj)
C. Interesting (Adj)
D. Interestingly (Adv)
=> Interestingly, America depends on Africa for 40% of its oil imports. Thật thú vị rằng Mỹ phụ thuộc vào châu Phi 40% lượng nhập khẩu dầu
Depend on: phụ thuộc vào
A. grow (V)
B. grows (V-s)
C. growing (N, adj)
D. growth (N)
=> The government wants to accelerate the growth of Internet commerce. Chính phủ muốn thúc đẩy sự phát triển của thương mại internet
Accelerate: thúc đẩy
Growing (n) sự lớn lên, sự nuôi trồng/ (adj) lớn lên, đang lớn lên
Growth (n) sự lớn mạnh, sự phát triển
2. Take the time to fully prepare yourself for interview --------
A. succeed (v)
B. succeeding (adj)
C. success (n)
D. succession (n)
=> Take the time to fully prepare yourself for interview success. Hãy dành thời gian để tự chuẩn bị đầy đủ cho sự thành công buổi phỏng vấn
Take the time: dành thời gian
Success (n) sự thành công
Succession (n) sự kế tiếp, sự liên tiếp, sự kế thừa, sự thừa kế
3. --------, America depends on Africa for 40% of its oil imports
A. Interest (n)
B. Interested (Adj)
C. Interesting (Adj)
D. Interestingly (Adv)
=> Interestingly, America depends on Africa for 40% of its oil imports. Thật thú vị rằng Mỹ phụ thuộc vào châu Phi 40% lượng nhập khẩu dầu
Depend on: phụ thuộc vào
4. Sustainable -------- is a key indicator of the long-term health of the economy
A. produce (v)
B. to produce (to v)
C. product (n)
D. productivity (n)
=> Sustainable productivity is a key indicator of the long-term health of the economy. Năng suất ổn định là chỉ số then chốt cho sự phát triển lâu dài của nền kinh tế
Sustainable: bền vững, ổn định
Indicator: chỉ số
product (n) sản phẩm
productivity (n) năng suất
A. produce (v)
B. to produce (to v)
C. product (n)
D. productivity (n)
=> Sustainable productivity is a key indicator of the long-term health of the economy. Năng suất ổn định là chỉ số then chốt cho sự phát triển lâu dài của nền kinh tế
Sustainable: bền vững, ổn định
Indicator: chỉ số
product (n) sản phẩm
productivity (n) năng suất
Nhận xét
Đăng nhận xét